1- Bảng cân đối kế toán
Căn cứ vào 06 chuẩn mực kế toán đã ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính, Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) được sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu sau đây:
1.1 - Bổ sung chỉ tiêu “Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” (Mã số 137) vào điểm III – “Các khoản phải thu” của Mục A – “Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn”.
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa tổng số doanh thu đã ghi nhận luỹ kế tương ứng với phần công việc đã hoàn thành lớn hơn tổng số tiền luỹ kế khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch đến cuối kỳ báo cáo của các hợp đồng xây dựng dở dang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.
1.2 - Bổ sung chỉ tiêu “Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” (Mã số 319) vào điểm I – “Nợ ngắn hạn” của Mục A – “Nợ phải trả”.
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa tổng số tiền luỹ kế khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch lớn hơn tổng số doanh thu đã ghi nhận luỹ kế tương ứng với phần công việc đã hoàn thành đến cuối kỳ báo cáo của các hợp đồng xây dựng dở dang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.
1.3 - Bổ sung chỉ tiêu “Trái phiếu phát hành” (Mã số 323) vào điểm II – “Nợ dài hạn” của Mục A – “Nợ phải trả”.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được xác định bằng cách: Lấy số dư Có TK 3431 trừ (-) dư Nợ TK 3432 cộng (+) dư Có TK 3433. Kết quả tìm được ghi vào chỉ tiêu này.
1.4 - Chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá” - Mã số 413, đổi thành chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. Nội dung của chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi, lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm lập Bảng CĐKT cuối năm tài chính và số chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở nước ngoài chưa xử lý ở thời điểm lập bảng CĐKT cuối năm tài chính (nếu có).
1.5 – Bỏ chỉ tiêu “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” – Mã số 421.
Mẫu biểu “Bảng Cân đối kế toán” sau khi sửa đổi, bổ sung được quy định ở Phụ lục số 02 Thông tư này.
2 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đổi tên chỉ tiêu “Trong đó: Lãi vay phải trả” Mã số 23 trong Báo cáo “Kết quả hoạt động kinh doanh” thành “Trong đó: Chi phí lãi vay”.
3- Thuyết minh báo cáo tài chính
Căn cứ vào 06 chuẩn mực kế toán đã ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính, Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN) được sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu sau đây:
3.1- Bổ sung mục 2.7- “Chính sách kế toán đối với chi phí đi vay” vào mục 2 – “Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp” trong “Thuyết minh báo cáo tài chính”:
+ Chính sách kế toán được áp dụng cho chi phí đi vay;
+ Tổng số chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ; và
+ Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ.
3.2 – Bổ sung mục 2.8 “Phương pháp xác định doanh thu và phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của Hợp đồng xây dựng” vào mục 2 “Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp” trong “Thuyết minh báo cáo tài chính”:
- Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch cung cấp dịch vụ;
- Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng.
3.3- Bổ sung vào mục 3.3 “Tình hình tăng, giảm TSCĐ” trong “Thuyết minh báo cáo tài chính” các chỉ tiêu sau:
b – TSCĐ thuê tài chính:
- Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong kỳ;
- Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm;
- Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản.
c – TSCĐ thuê hoạt động:
- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các thời hạn:
+ Từ một (1) năm trở xuống;
+ Trên một (1) năm đến năm (5) năm;
+ Trên năm (5) năm.
- Căn cứ xác định chi phí tiền thuê phát sinh thêm.
3.4 - Bổ sung vào mục 3.5 “Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu” trong "Thuyết minh báo cáo tài chính" chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” để phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái thuần được phân loại như vốn chủ sở hữu theo quy định của chuẩn mực “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái”.
3.5 - Bổ sung vào mục 4 “Giải thích và thuyết minh về một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh“ trong “Thuyết minh báo cáo tài chính” các chỉ tiêu sau:
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái đã ghi nhận vào lãi hoặc lỗ thuần trong kỳ;
- Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;
- Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập Báo cáo tài chính;
- Số tiền còn phải trả cho khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng;
- Số tiền còn phải thu của khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng.
3.6 - Bổ sung mục 5 “Các thông tin bổ sung về lưu chuyển tiền tệ” trong "Thuyết minh báo cáo tài chính" gồm các chỉ tiêu sau:
5.1- Thông tin về các giao dịch không bằng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo:
(b) Việc mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu;
(c) Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.
5.2- Thông tin về mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo:
(a) Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
(b) Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
(c) Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;
(d) Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ. Giá trị tài sản này phải được tổng hợp theo từng loại tài sản.
5.3 - Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:
- Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược;
- Các quỹ chuyên dùng;
- Kinh phí dự án;
- Các khoản khác.
3.7 – Thay đổi số thứ tự một số mục trong “Thuyết minh báo cáo tài chính” như sau:
- Mục 5 “Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp” chuyển thành mục 6;
- Mục 6 “Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu” chuyển thành mục 7;
- Mục 7 “Các kiến nghị” chuyển thành mục 8;
Mẫu biểu “Thuyết minh báo cáo tài chính” (Mẫu B - 09DN) sau khi sửa đổi, bổ sung được quy định ở Phụ lục số 4 Thông tư này