“THÔNG TIN TÀI CHÍNH VỀ NHỮNG KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH”
1.1. Trường hợp liên doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
1.1.1. Quy định chung
a) Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là hoạt động liên doanh không thành lập một cơ sở kinh doanh mới. Các bên liên doanh có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng. Hoạt động của hợp đồng liên doanh được các bên góp vốn thực hiện cùng với các hoạt động kinh doanh thông thường khác của từng bên.
b) Hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định các khoản chi phí phát sinh riêng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát do mỗi bên liên doanh bỏ ra thì bên đó phải gánh chịu; Đối với các khoản chi phí chung (nếu có) thì căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng để phân chia cho các bên góp vốn.
c) Các bên tham gia liên doanh phải mở sổ kế toán để ghi chép và phản ánh trong báo cáo tài chính của mình các nội dung sau đây:
+ Tài sản góp vốn liên doanh và chịu sự kiểm soát của bên góp vốn liên doanh;
+ Các khoản nợ phải trả phải gánh chịu;
+ Doanh thu được chia từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ của liên doanh;
+ Chi phí phải gánh chịu.
d) Khi bên liên doanh có phát sinh chi phí chung phải mở sổ kế toán để ghi chép, tập hợp toàn bộ các chi phí chung đó. Định kỳ căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng liên doanh về việc phân bổ các chi phí chung, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (Biểu số 04), được các bên liên doanh xác nhận, giao cho mỗi bên giữ một bản (bản chính). Bảng phân bổ chi phí chung kèm theo các chứng từ gốc hợp pháp là căn cứ để mỗi bên liên doanh kế toán chi phí chung được phân bổ từ hợp đồng.
đ) Trường hợp hợp đồng liên doanh quy định chia sản phẩm, định kỳ theo thỏa thuận trong hợp đồng liên doanh, các bên liên doanh phải lập Bảng phân chia sản phẩm (Biểu số 05) cho các bên góp vốn và được các bên xác nhận số lượng, quy cách sản phẩm được chia từ hợp đồng, giao cho mỗi bên giữ một bản (bản chính). Mỗi khi thực giao sản phẩm, các bên liên doanh phải lập Phiếu giao nhận sản phẩm (hoặc phiếu xuất kho) làm 2 bản, giao cho mỗi bên giữ một bản. Phiếu giao nhận sản phẩm là căn cứ để các bên liên doanh ghi sổ kế toán, theo dõi và là căn cứ thanh lý hợp đồng.
Biểu số 04
Hợp đồng hợp tác kinh doanh: |
|
Mẫu số 01 – HTKD |
…………………………………. |
|
(Ban hành theo TT số 23 /2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ Tài chính) |
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG
(Phát sinh tại bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh là: …)
1. Tên hợp đồng: . . . . . ………………………………………………….
2. Thời gian thực hiện hợp đồng: . . . . …………………………………...
3. Các bên tham gia hợp đồng: . . . . ……………………………………...
4. Nội dung của hợp đồng: . . . . ………………………………………….
5. Thời gian phát sinh chi phí chung cần phân bổ: Từ: .... Đến: …...
Đơn vị tính:........
|
Chứng từ |
Tổng |
Phân chia cho các bên |
Ghi |
||||||
S T |
Số, ngày, tháng, |
Nội |
số tiền
|
Bên góp vốn A |
Bên góp vốn B |
… |
chú |
|||
T
|
năm |
dung |
Thuế GTGT (nếu có) |
Tổng chi phí |
Thuế GTGT (nếu có) |
Chi phí |
Thuế GTGT (nếu có) |
Chi phí |
|
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
… |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
…, Ngày ... tháng ... năm ...
Bên góp vốn A |
Bên góp vốn B |
... |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
… |
|
đóng dấu |
đóng dấu |
… |
|
C¸ch ghi mét sè néi dung trong b¶ng:
Cột B: Ghi số hiệu; ngày, tháng, năm của chứng từ;
Cột C; Ghi nội dung của chứng từ;
Cột 1,2: Ghi số Thuế GTGT và tổng chi phí chung của Hợp đồng;
Cột 3,4: Ghi số Thuế GTGT và chi phí phân bổ cho đối tác A;
Cột 5,6: Ghi số Thuế GTGT và chi phí phân bổ cho đối tác B;…..
Biểu số 05
Hợp đồng hợp tác kinh doanh: |
|
Mẫu số 02 – HTKD |
…………………………….... |
|
(Ban hành theo TT số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ Tài chính) |
BẢNG PHÂN CHIA SẢN PHẨM
(Tại bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh là: …)
1. Tên hợp đồng: . . . . . ………………………………………………
2. Thời gian thực hiện hợp đồng: . . . . ……………………………….
3. Các bên tham gia hợp đồng: . . . . ………………………………….
4. Nội dung của hợp đồng: . . . . ……………………………………...
5. Thời gian phát sinh sản phẩm cần phân chia: Từ: ... Đến: ...
Đơn vị tính:…
S |
Loại |
Tổng |
Phân chia cho các bên |
Ghi |
||
TT |
sản phẩm |
sản phẩm |
Bên góp vốn A |
Bên góp vốn B |
… |
chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
… |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., Ngày ... tháng ... năm ...
Bên góp vốn A |
Bên góp vốn B |
... |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
… |
|
đóng dấu |
đóng dấu |
… |
|
Cách ghi một số nội dung trong bảng:
Cột B: Ghi tên, quy cách sản phẩm;
Cột 1: Ghi tổng giá trị sản phẩm;
Cột 2: Ghi số sản phẩm phân chia cho đối tác A theo quy định của hợp đồng;
Cột 3: Ghi số sản phẩm phân chia cho đối tác B theo quy định của hợp đồng;…..
e) Trường hợp hợp đồng liên doanh quy định chia doanh thu, theo từng lần bán hàng bên liên doanh được giao trách nhiệm bán hộ sản phẩm cho các bên khác phải phát hành hóa đơn cho toàn bộ sản phẩm của hợp đồng. Định kỳ, theo thỏa thuận, bên bán hàng phải lập Bảng phân chia doanh thu (Biểu số 06) và được các bên xác nhận, giao cho mỗi bên giữ một bản chính. Khi nhận được Bảng phân chia doanh thu, các bên liên doanh không bán sản phẩm phải lập hóa đơn bán hàng cho bên bán sản phẩm đối với số doanh thu được hưởng từ hợp đồng. Các hóa đơn này là căn cứ để các bên liên doanh kế toán doanh thu bán hàng từ hợp đồng.
Biểu số 06
Hợp đồng hợp tác kinh doanh: |
|
Mẫu số 03 – HTKD |
………………………………… |
|
(Ban hành theo TT số 23/2005/TT-BTC ngày 30 /03/2005 của Bộ Tài chính) |
BẢNG PHÂN CHIA DOANH THU
(Ghi nhận tại bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh là:…)
1. Tên hợp đồng: . . . . ………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện hợp đồng: . . . . ………………………………..
3. Các bên tham gia hợp đồng: . . . . ………………………………….
4. Nội dung của hợp đồng: . . . . ……………………………………...
5. Thời gian phát sinh doanh thu cần phân chia: . . . . ……………….
Đơn vị tính:……
|
Chứng từ |
Ghi nhận |
Phân chia cho các bên |
Ghi |
||||||
S T |
Số, ngày, tháng, |
Nội |
tổng số tiền
|
Bên góp vốn A |
Bên góp vốn B |
… |
chú |
|||
T |
năm |
dung |
Thuế GTGT (nếu có) |
Doanh thu |
Thuế GTGT (nếu có) |
Doanh thu |
Thuế GTGT (nếu có) |
Doanh thu |
|
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
… |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày......tháng....năm..........
Bên góp vốn A |
Bên góp vốn B |
... |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
… |
|
đóng dấu |
đóng dấu |
… |
|
Cách ghi một số nội dung trong bảng:
Cột B: Ghi số hiệu; ngày, tháng, năm của chứng từ;
Cột C; Ghi nội dung của chứng từ;
Cột 1,2: Ghi số Thuế GTGT và tổng doanh thu chung của Hợp đồng;
Cột 3,4: Ghi số Thuế GTGT và doanh thu phân chia cho đối tác A;
Cột 5,6: Ghi số Thuế GTGT và doanh thu phân chia cho đối tác B;…..
1.1.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí, doanh thu của hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
(1) Kế toán chi phí phát sinh riêng tại mỗi bên liên doanh
a) Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan, tập hợp chi phí phát sinh riêng mà bên liên doanh phải gánh chịu khi tham gia hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:
Nợ TK 621, 622, 627, 641, 642 (Chi tiết cho hợp đồng)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 111, 112, 331,…
b) Cuối kỳ kết chuyển chi phí phát sinh để tập hợp chi phí SXKD của hợp đồng liên doanh, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (Chi tiết cho hợp đồng)
Có TK 621, 622, 627 (Chi tiết hợp đồng)
c) Kế toán chi phí SXKD phát sinh riêng của các bên liên doanh trong trường hợp hợp đồng chia sản phẩm:
c.1) Khi nhận sản phẩm được chia từ hợp đồng liên doanh nhập kho, căn cứ vào phiếu giao nhận sản phẩm từ hợp đồng, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Nếu sản phẩm được chia chưa phải là thành phẩm cuối cùng)
Nợ TK 155 - Thành phẩm (Nếu sản phẩm được chia là thành phẩm)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Nếu gửi sản phẩm được chia đem đi bán ngay không qua kho)
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (Chi tiết cho hợp đồng).
c.2) Khi nhận sản phẩm được chia từ hợp đồng và đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất, kinh doanh, căn cứ vào phiếu giao nhận sản phẩm từ hợp đồng và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (Chi tiết cho hợp đồng).
d) Trường hợp hợp đồng liên doanh quy định không chia sản phẩm mà giao cho một bên bán ra ngoài, sau khi phát hành hóa đơn cho bên bán sản phẩm, kết chuyển chi phí riêng tham gia hợp đồng vào giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (Chi tiết cho hợp đồng).
(2) Kế toán chi phí phát sinh chung do mỗi bên tham gia liên doanh phải gánh chịu
a) Kế toán tại bên tham gia liên doanh có phát sinh chi phí chung
a.1) Khi phát sinh chi phí chung do các bên liên doanh phải gánh chịu, căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 621, 622, 627, 641, 642 (Chi tiết cho hợp đồng)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 111, 112, 331, …
a.2) Nếu hợp đồng liên doanh quy định phải phân chia chi phí chung, cuối kỳ căn cứ vào quy định của hợp đồng, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí phát sinh chung cho các bên góp vốn liên doanh khác và sau khi được các bên liên doanh chấp nhận, căn cứ vào chí phí được phân bổ cho các bên góp vốn liên doanh khác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (Chi tiết cho từng đối tác)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 621, 622, 627, 641, 642.
b) Kế toán tại bên liên doanh không hạch toán chi phí chung cho hợp đồng liên doanh
Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí chung của hợp đồng liên doanh đã được các bên góp vốn liên doanh chấp nhận (do bên kế toán chi phí chung cung cấp), ghi:
Nợ TK 621, 622, 623, 641, 642 (Chi tiết cho hợp đồng)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 338 - Phải trả khác (Chi tiết cho đối tác kế toán chi phí chung).
(3) Kế toán doanh thu bán sản phẩm trong trường hợp một bên liên doanh bán hộ hàng hóa và chia doanh thu cho các đối tác khác
a) Kế toán ở bên bán sản phẩm
- Khi bán sản phẩm theo quy định của hợp đồng bên bán phải phát hành hóa đơn cho toàn bộ sản phẩm bán ra, đồng thời phản ánh tổng số tiền bán sản phẩm của hoạt động liên doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, ….
Có TK 338 - Phải trả khác (Chi tiết cho hợp đồng)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).
- Căn cứ vào quy định của hợp đồng liên doanh và Bảng phân bổ doanh thu, phản ánh doanh thu tương ứng với lợi ích của bên liên doanh được hưởng, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (Chi tiết cho hợp đồng)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Lợi ích mà bên bán được hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng).
- Khi nhận được hóa đơn do bên đối tác không bán sản phẩm phát hành theo số doanh thu mà bên đối tác đó được hưởng từ hợp đồng, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (Chi tiết cho hợp đồng)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311- Nếu chia cả thuế GTGT đầu ra)
Có TK 338 - Phải trả khác (Chi tiết cho từng đối tác)
- Khi thanh toán tiền bán sản phẩm do bên đối tác không bán sản phẩm được, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (Chi tiết cho từng đối tác)
Có TK 111, 112 , ...
b) Kế toán ở bên không bán sản phẩm
- Bên liên doanh không tham gia bán sản phẩm của liên doanh căn cứ vào bảng phân bổ doanh thu đã được các bên xác nhận và chứng từ có liên quan do bên bán sản phẩm cung cấp, lập hóa đơn cho bên bán sản phẩm theo số doanh thu mà mình được hưởng, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (Bao gồm thuế GTGT nếu chia cả Thuế GTGT đầu ra, chi tiết cho đối tác bán sản phẩm,).
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chi tiết cho hợp đồng và theo số tiền được chia)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (Nếu được chia cả thuế GTGT đầu ra).
- Khi bên đối tác thanh toán tiền bán sản phẩm, căn cứ vào số tiền thực nhận, ghi:
Nợ TK 111, 112, ... (Số tiền do đối tác trong hợp đồng chuyển trả).
Có TK 138 - Phải thu khác .
(4) Kế toán chia lợi nhuận trong trường hợp hợp đồng quy định chia lợi nhuận trước thuế
a) Kế toán ở bên thực hiện kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh
+ Khi bán sản phẩm theo quy định của hợp đồng bên kế toán phải phát hành hóa đơn cho toàn bộ sản phẩm bán ra, đồng thời phản ánh tổng số tiền bán sản phẩm của hoạt động liên doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, ….
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chi tiết cho hợp đồng)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).
+ Căn cứ vào chi phí sản xuất kinh doanh thực tế phát sinh liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh, kế toán tập hợp chi phí và kết chuyển để tính chi phí sản xuất kinh doanh dở dang hoặc thành phẩm nhập kho (nếu có). Khi bán sản phẩm theo quy định của hợp đồng kế toán xác định giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155
+ Sau khi kết chuyển doanh thu, giá vốn và xác định kết quả hoạt động liên doanh, kế toán căn cứ vào quy định của hợp đồng hợp tác kinh doanh và kết quả phân chia lợi nhuận trước thuế, phản ánh lợi nhuận trước thuế tương ứng với lợi ích mà đơn vị được hưởng và phải trả cho bên đối tác, ghi:
Trường hợp lãi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối (Chi tiết cho hợp đồng)
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối (Phần đơn vị được hưởng)
Có TK 338 - Phải trả khác (Phần đối tác được hưởng, chi tiết cho từng đối tác)
Trường hợp lỗ:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối (Phần đơn vị phải gánh chịu)
Nợ TK 338 - Phải trả khác (Phần đối tác phải gánh chịu, chi tiết cho từng đối tác)
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối (Chi tiết cho hợp đồng)
+ Khi thanh toán tiền cho bên đối tác, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (Chi tiết cho từng đối tác)
Có TK 111, 112,...
b) Kế toán ở bên không thực hiện kế toán Hợp đồng HTKD
+ Bên liên doanh không tham gia bán sản phẩm của liên doanh căn cứ vào kết quả phân chia lợi nhuận trước thuế từ hợp đồng và chứng từ có liên quan do đối tác cung cấp, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (Chi tiết cho đối tác bán sản phẩm).
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lợi nhuận được chia)
+ Khi bên đối tác thanh toán tiền bán sản phẩm, căn cứ vào số tiền thực nhận, ghi:
Nợ TK 111, 112, ... (Số tiền do đối tác trong hợp đồng chuyển trả).
Có TK 138 – Phải thu khác.
1.2. Trường hợp liên doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát
1.2.1. Quy định chung
a) Tài sản đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh là tài sản được góp hoặc do các bên tham gia liên doanh mua, được sử dụng cho mục đích của liên doanh và mang lại lợi ích cho các bên tham gia liên doanh theo quy định của Hợp đồng liên doanh.
b) Mỗi bên liên doanh được nhận sản phẩm từ việc sử dụng tài sản đồng kiểm soát và chịu một phần chi phí phát sinh theo thỏa thuận trong hợp đồng.
c) Các bên liên doanh phải mở sổ kế toán chi tiết trên cùng hệ thống sổ kế toán của mình để ghi chép và phản ánh trong báo cáo tài chính của mình những nội dung sau đây:
+ Phần vốn góp vào tài sản đồng kiểm soát, được phân loại theo tính chất của tài sản;
+ Các khoản nợ phải trả phát sinh riêng của mỗi bên góp vốn liên doanh;
+ Phần nợ phải trả phát sinh chung phải gánh chịu cùng với các bên góp vốn liên doanh khác từ hoạt động của liên doanh;
+ Các khoản thu nhập từ việc bán hoặc sử dụng phần sản phẩm được chia từ liên doanh cùng với phần chi phí phát sinh được phân chia từ hoạt động của liên doanh;
+ Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc góp vốn liên doanh.
d) Trường hợp phát sinh các chi phí, doanh thu chung mà các bên tham gia hợp đồng phải gánh chịu hoặc được hưởng thì các bên liên doanh phải thực hiện các quy định về kế toán như đối với trường hợp hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát.
1.2.2. Kế toán một số nội dung liên quan đến hoạt động liên doanh tài sản đồng kiểm soát
a) Trường hợp bên liên doanh đem tài sản cố định của mình đi góp vốn vào hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát, kế toán vẫn tiếp tục theo dõi TSCĐ đó trên TK 211 và chỉ phản ánh sự thay đổi mục đích, nơi sử dụng của tài sản cố định.
b) Trường hợp bên liên doanh mua hoặc đem các tài sản khác đi góp vốn vào hợp đồng hợp tác kinh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát, căn cứ vào các chi phí thực tế bỏ ra để có được tài sản đồng kiểm soát, ghi:
Nợ TK 211, 213 (Chi tiết tài sản đồng kiểm soát trong hợp đồng hợp tác kinh doanh)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có).
Có các TK 111, 112, ...
Có TK 331- Phải trả cho người bán.
c) Trường hợp bên liên doanh tự thực hiện hoặc phối hợp cùng với đối tác khác tiến hành đầu tư xây dựng để có được tài sản đồng kiểm soát:
c1) Căn cứ vào chi phí thực tế bỏ ra của bên liên doanh, ghi:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (Chi tiết hợp đồng hợp tác kinh doanh tài sản đồng kiểm soát)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có).
Có TK 111, 112, 152, 153, 155, 156, ...
Có TK 331, 341,…
c2) Khi công trình đầu tư XĐCB hoàn thành, đưa vào sử dụng, quyết toán được duyệt, kế toán xác định giá trị tài sản đồng kiểm soát hình thành qua đầu tư XDCB và các khoản chi phí không được duyệt chi (nếu có), ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Chi tiết tài sản đồng kiểm soát)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Chi tiết tài sản đồng kiểm soát)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phần chi phí không được duyệt chi phải thu hồi - nếu có)
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 241 - XDCB dở dang.
c3) Căn cứ vào nguồn vốn dùng vào việc đầu tư, xây dựng tài sản đồng kiểm soát, kế toán kết chuyển sang nguồn vốn kinh doanh theo quy định hiện hành.
c4) Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến kế toán chi phí, doanh thu mà các bên liên doanh tài sản đồng kiểm soát phải gánh chịu hoặc được hưởng, thực hiện như quy định đối với trường hợp hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát.
2. Kế toán góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
a) Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh (cơ sở đồng kiểm soát) là cơ sở kinh doanh mới được thành lập có hoạt động độc lập giống như hoạt động của một doanh nghiệp, tuy nhiên vẫn chịu sự kiểm soát của các bên góp vốn liên doanh theo hợp đồng liên doanh. Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phải tổ chức thực hiện công tác kế toán riêng theo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán như các doanh nghiệp khác. Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chịu trách nhiệm kiểm soát tài sản, các khoản nợ phải trả, doanh thu, thu nhập khác và chi phí phát sinh tại đơn vị mình. Mỗi bên góp vốn liên doanh được hưởng một phần kết quả hoạt động của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát theo thỏa thuận của hợp đồng liên doanh.
b) Các bên tham gia liên doanh góp vốn bằng tiền hoặc bằng tài sản vào liên doanh. Phần vốn góp này phải được ghi sổ kế toán và được phản ánh trong Bảng cân đối kế toán của bên liên doanh là một khoản mục đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
2.2. Kế toán vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát khi lập và trình bày báo cáo tài chính riêng của bên góp vốn liên doanh
2.2.1. Đổi tên Tài khoản 222 “Góp vốn liên doanh” thành Tài khoản 222 “Vốn góp liên doanh”
Tài khoản 222 dùng để phản ánh toàn bộ vốn góp liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và tình hình thu hồi lại vốn góp liên doanh khi kết thúc hợp đồng liên doanh.
Vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát của doanh nghiệp bao gồm tất cả các loại tài sản, vật tư, tiền vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp kể cả tiền vay dài hạn dùng vào việc góp vốn.
Hạch toán TK 222 - Vốn góp liên doanh
cần tôn trọng một số quy định sau
1. Giá trị vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phản ánh trên tài khoản này phải là giá trị vốn góp được các bên tham gia liên doanh thống nhất đánh giá và được chấp thuận trong biên bản góp vốn.
2. Trường hợp góp vốn liên doanh bằng vật tư, hàng hóa:
- Nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hóa cao hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được ghi nhận vào thu nhập khác. Phần thu nhập khác do chênh lệch đánh giá lại vật tư, hàng hóa tương ứng với lợi ích của bên góp vốn liên doanh phải được hoãn lại và ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện. Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán số vật tư, hàng hóa cho bên thứ ba độc lập, khoản doanh thu chưa thực hiện này được kết chuyển vào thu nhập khác.
- Nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hóa thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được ghi nhận vào chi phí khác.
3. Trường hợp góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định:
- Nếu giá đánh giá lại của TSCĐ cao hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được ghi nhận vào thu nhập khác. Phần thu nhập khác do chênh lệch đánh giá lại TSCĐ tương ứng với phần vốn góp của bên góp vốn liên doanh phải được hoãn lại và ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện. Hàng năm, khoản doanh thu chưa thực hiện này (lãi do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh) được phân bổ dần vào thu nhập khác theo thời gian sử dụng hữu ích dự kiến của tài sản cố định đem đi góp vốn liên doanh.
- Nếu giá đánh giá lại của TSCĐ thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được ghi nhận ngay vào chi phí khác trong kỳ.
4. Khi thu hồi vốn góp liên doanh vào sở sở kinh doanh đồng kiểm soát, căn cứ vào giá trị vật tư, tài sản và tiền do liên doanh trả lại để ghi giảm số vốn đã góp. Nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này được ghi nhận là một khoản chi phí tài chính. Nếu giá trị thu hồi cao hơn số vốn đã góp thì khoản lãi này được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính.
5. Lợi nhuận từ kết quả đầu tư góp vốn liên doanh vào cơ sở đồng kiểm soát là khoản doanh thu hoạt động tài chính và được phản ánh vào bên Có Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Số lợi nhuận chia cho các bên tham gia liên doanh có thể được thanh toán toàn bộ hoặc thanh toán từng phần theo mỗi kỳ kế toán và cũng có thể giữ lại để bổ sung vốn góp liên doanh nếu các bên tham gia liên doanh chấp thuận.
Các khoản chi phí về hoạt động liên doanh phát sinh được phản ánh vào bên Nợ TK 635 “Chi phí tài chính”.
6. Các bên góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn góp của mình trong liên doanh. Trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn số vốn đã góp vào liên doanh thì chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn được phản ánh vào bên Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Ngược lại, nếu giá trị chuyển nhượng thấp hơn số vốn đã góp thì chênh lệch lỗ do chuyển nhượng vốn được phản ánh vào bên Nợ TK 635 “Chi phí tài chính”.
7. Đối với cơ sở đồng kiểm soát, khi chuyển nhượng phần vốn giữa các bên tham gia liên doanh thì các chi phí liên quan đến hoạt động chuyển nhượng của các bên không hạch toán trên sổ kế toán của doanh nghiệp mà chỉ theo dõi chi tiết nguồn vốn góp và làm thủ tục chuyển đổi tên chủ sở hữu trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư.
8. Đối với bên liên doanh hoặc đối tác khác mua lại phần vốn góp của các bên khác trong liên doanh, thì phản ánh phần vốn góp vào liên doanh theo giá thực tế mua (giá mua phần vốn góp này có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị sổ sách của phần vốn góp được chuyển nhượng tại thời điểm thực hiện việc chuyển nhượng).
9. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát theo từng đối tác, từng lần góp và từng khoản vốn đã thu hồi, chuyển nhượng.
Kết cấu và nội dung phản ảnh của
Tài khoản 222 - Vốn góp liên doanh
Bên Nợ:
Số vốn góp liên doanh đã góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tăng.
Bên Có:
Số vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát giảm do đã thu hồi, chuyển nhượng.
Số dư bên Nợ:
Số vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát hiện còn cuối kỳ.
2.2.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
(1) Kế toán vốn góp liên doanh vào cơ sở đồng kiểm soát
a) Khi góp vốn liên doanh bằng tiền vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
b) Khi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hóa, ghi:
b1) Khi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hóa, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại);
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số chênh lệch giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại);
Có các TK 152, 153, 155, 156 (Giá trị ghi sổ kế toán);
Có TK 711 – Thu nhập khác (Số chênh lệch giá trị ghi sổ nhỏ hơn giá đánh giá lại);
b2) Trường hợp số chênh lệch giá đánh giá lại vật tư, hàng hóa lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hóa, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại phần thu nhập khác tương ứng với tỷ lệ góp vốn của đơn vị mình trong liên doanh, ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác (Phần thu nhập tương ứng với lợi ích của bên góp vốn liên doanh)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát).
b3) Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật tư, hàng hóa đó cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 711- Thu nhập khác
c) Trường hợp góp vốn bằng tài sản cố định:
c.1) Khi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá trị thực tế của TSCĐ do các bên thống nhất đánh giá);
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích);
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số chênh lệch đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ);
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá); hoặc
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá);
Có TK 711 – Thu nhập khác (Số chênh lệch đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
c.2) Trường hợp số chênh lệch giá đánh giá lại TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại phần thu nhập khác tương ứng với tỷ lệ góp vốn của đơn vị mình trong liên doanh, ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác (Phần thu nhập tương ứng với lợi ích của bên góp vốn liên doanh)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát).
c.3) Hàng năm căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định đem góp vốn, kế toán phân bổ trở lại số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát);
Có TK 711 – Thu nhập khác (Phần doanh thu chưa thực hiện được phân bổ cho 1 năm).
c.4- Trường hợp hợp đồng liên doanh kết thúc hoạt động, hoặc bên góp vốn chuyển nhượng phần vốn góp liên doanh cho đối tác khác, kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ khi góp vốn còn lại (đang phản ánh ở bên Có TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”) sang thu nhập khác, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 - (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn của các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát);
Có TK 711 – Thu nhập khác.
d) Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam được Nhà nước giao đất để góp vốn liên doanh với các công ty nước ngoài bằng giá trị quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, thì sau khi có quyết định của Nhà nước giao đất để góp vào liên doanh và làm xong thủ tục giao cho liên doanh, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết nguồn vốn Nhà nước).
đ) Trường hợp bên góp vốn liên doanh được chia lợi nhuận nhưng sử dụng số lợi nhuận được chia để góp thêm vốn vào liên doanh, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
(2) Kế toán chi phí cho hoạt động liên doanh và lợi nhuận nhận được từ liên doanh:
a) Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh phát sinh trong kỳ (Lãi tiền vay để góp vốn, tiền thuê đất, các chi phí khác,...), ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 111, 112, 152,…
b) Phản ánh các khoản lợi nhuận từ liên doanh phát sinh trong kỳ khi nhận được thông báo về số lợi nhuận được chia hoặc khi nhận được tiền, ghi:
- Khi nhận được thông báo về số lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Khi nhận được giấy báo của liên doanh)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112 - (Số tiền nhận được)
Có 131 - Phải thu của khách hàng.
(3) Kế toán thu hồi vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát khi kết thúc hợp đồng liên doanh hoặc cơ sở đồng kiểm soát chấm dứt hoạt động
a) Khi thu hồi vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát, căn cứ vào chứng từ giao nhận của các bên tham gia liên doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213, ...
Có TK 222 - Vốn góp liên doanh.
b) Số vốn không thu hồi được do liên doanh làm ăn thua lỗ được coi là một khoản thiệt hại và phải tính vào chi phí hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 222 - Vốn góp liên doanh.
c) Giá trị thu hồi vượt quá số vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát được coi là thu nhập và phải tính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213, ...
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
(4) Kế toán chuyển nhượng vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
a) Đối với doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát, căn cứ vào giá trị hợp lý của tài sản nhận về do bên nhận chuyển nhượng thanh toán, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213, ...
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Nếu giá trị hợp lý của tài sản nhận về thấp hơn số vốn đã góp)
Có TK 222 – Vốn góp liên doanh
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu giá trị hợp lý của tài sản nhận về cao hơn số vốn đã góp).
b) Trường hợp bên Việt Nam được Nhà nước giao đất để tham gia liên doanh, khi chuyển nhượng vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát cho bên nước ngoài và trả lại quyền sử dụng đất cho Nhà nước, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 222 - Vốn góp liên doanh.
Nếu bên đối tác thanh toán cho bên Việt Nam một khoản tiền như là một khoản đền bù cho việc chuyển nhượng (trong trường hợp này cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chuyển sang thuê đất), ghi:
Nợ TK 111, 112, ...
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
c) Đối với doanh nghiệp nhận chuyển nhượng vốn góp, nếu đang là đối tác tham gia góp vốn liên doanh thì sau khi tăng thêm quyền sở hữu đối với cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phải tổng hợp số vốn đã góp và căn cứ vào tỷ lệ quyền biểu quyết để xác định khoản đầu tư vào cơ sở này là khoản đầu tư vào công ty con hay khoản đầu tư vào công ty liên kết, ghi:
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
Có TK 111, 112 (Số tiền thanh toán cho bên góp vốn liên doanh trước đó để có quyền sở hữu)
Có TK 222 - Vốn góp liên doanh.
d) Đối với doanh nghiệp nhận chuyển nhượng, nếu mới tham gia vào liên doanh để trở thành bên góp vốn liên doanh thì ghi nhận khoản vốn góp liên doanh trên cơ sở giá gốc, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Có các TK 111, 112 (Số tiền đã thanh toán để có quyền tham gia góp vốn liên doanh)
Có các TK liên quan khác.
đ) Trường hợp bên Việt Nam chuyển nhượng phần vốn góp cho bên nước ngoài trong cơ sở đồng kiểm soát và trả lại quyền sử dụng đất và chuyển sang hình thức thuê đất. Cơ sở đồng kiểm soát phải ghi giảm quyền sử dụng đất và ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tương ứng với quyền sử dụng đất. Việc giữ nguyên hoặc ghi tăng vốn phụ thuộc vào việc đầu tư tiếp theo của chủ sở hữu. Tiền thuê đất do cơ sở này thanh toán không tính vào vốn chủ sở hữu mà hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo các kỳ tương ứng.
(5) Hướng dẫn kế toán nghiệp vụ giao dịch giữa bên góp vốn liên doanh và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
a) Trường hợp bên góp vốn liên doanh góp bổ sung vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản.
Trường hợp này, kế toán tương tự như khi góp vốn lần đầu quy định tại điểm (1), mục 2.2.2 nêu trên.
b) Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:
b.1) Khi bên góp vốn liên doanh bán tài sản cho cơ sở đồng kiểm soát, căn cứ vào giá thực tế bán tài sản, kế toán phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, … (Giá bán tài sản, hàng hóa cho liên doanh).
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (Trường hợp bán hàng hóa)
Có TK 711- Thu nhập khác (Trường hợp bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
b.2) Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Trường hợp bán hàng hóa)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Trường hợp bán tài sản cố định- Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Khấu hao tài sản cố định (Số hao mòn lũy kế của TSCĐ)
Có TK 156 – Hàng hóa (Trường hợp bán hàng hóa)
Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá TSCĐ).
b.3) Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản cố định, hàng hóa cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có lãi nhưng trong kỳ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chưa bán tài sản cho bên thứ 3 độc lập, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại phần lãi do bán TSCĐ, hàng hóa tương ứng với phần lợi ích của mình trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Phần lãi tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh).
b.4) Khi cơ sở đồng kiểm soát bán tài sản mua từ bên góp vốn cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Phần lãi tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh)
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
c) Trường hợp bên góp vốn liên doanh mua tài sản của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:
Khi mua tài sản từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, căn cứ hóa đơn chứng từ liên quan kế toán ghi nhận tài sản, hàng hóa mua về như mua của các nhà cung cấp khác. Tuy nhiên nếu trong kỳ bên góp vốn liên doanh chưa bán lại tài sản này cho bên thứ ba độc lập thì bên góp vốn liên doanh không phải hạch toán phần lãi của mình trong liên doanh thu được từ giao dịch này khi lập báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu.
(6) Xử lý số dư các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản khi góp vốn liên doanh bằng tài sản từ trước đến nay đang còn phản ánh trên TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”
1. Trường hợp dư Có TK 412, ghi:
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 711 – Thu nhập khác (Tương ứng với thời gian đã sử dụng của tài sản đưa đi góp vốn liên doanh)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Tương ứng với thời gian sử dụng hữu ích còn lại dự kiến của TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh).
2. Trường hợp dư Nợ TK 412, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
2.3. Kế toán khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát khi lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của bên góp vốn liên doanh
2.3.1. Nguyên tắc chung
a) Trường hợp bên góp vốn liên doanh có ít nhất một công ty con thì bên liên doanh phải lập báo cáo tài chính hợp nhất. Trong báo cáo tài chính hợp nhất khoản vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phải được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu (ngoại trừ các trường hợp được qui định tại đoạn 27 và đoạn 28 của chuẩn mực số 08 “Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh”. Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất bên góp vốn liên doanh phải điều chỉnh giá trị ghi sổ của khoản vốn góp liên doanh tương ứng với phần lợi nhuận (hoặc lỗ) sau thuế TNDN thuộc lợi ích của bên góp vốn trong kết quả hoạt động kinh doanh của cơ sở đồng kiểm soát. Nguyên tắc xác định và phương pháp ghi nhận phần lợi nhuận (hoặc lỗ) trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và các khoản điều chỉnh khác theo phương pháp vốn chủ sở hữu được thực hiện tương tự như qui định khi lập báo cáo tài chính hợp nhất đối với khoản đầu tư vào công ty liên kết.
b) Trường hợp bên góp vốn liên doanh mua tài sản của liên doanh và chưa bán loại tài sản này cho một bên thứ ba độc lập thì bên góp vốn liên doanh không phải hạch toán phần lãi của mình tương ứng với lợi ích của mình trong liên doanh trong Báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu.
c) Giá trị phần lợi nhuận (hoặc lỗ) của bên góp vốn liên doanh trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sau khi xác định được, thực hiện điều chỉnh vào Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
d) Đối với những thay đổi trong nguồn vốn chủ sở hữu của cơ sở đồng kiểm soát mà chưa được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán phải xác định phần sở hữu của mình tương ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh để điều chỉnh giá trị ghi sổ khoản đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
2.3.2. Phương pháp kế toán khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát khi lập báo cáo tài chính hợp nhất của bên góp vốn liên doanh theo phương pháp vốn chủ sở hữu
a) Điều chỉnh phần lợi nhuận (hoặc lỗ) trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và các khoản điều chỉnh khác đã ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất từ các năm trước kể từ sau ngày mua khoản đầu tư:
a1) Đối với phần lợi nhuận đã ghi nhận, ghi:
Tăng khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”
Tăng khoản mục “Lợi nhuận chưa phân phối”
a2) Đối với phần lỗ đã ghi nhận, ghi:
Giảm khoản mục “Lợi nhuận chưa phân phối”
Giảm khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”
a3) Đối với phần điều chỉnh tăng (giảm) do đánh giá lại tài sản (nếu có) ghi:
+ Nếu điều chỉnh tăng, ghi:
Tăng khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”
Tăng khoản mục “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”
+ Nếu điều chỉnh giảm, ghi:
Giảm khoản mục “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”
Giảm khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”
a4) Đối với phần điều chỉnh tăng (giảm) chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
+ Nếu điều chỉnh tăng, ghi:
Tăng khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”
Tăng khoản mục “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”
+ Nếu điều chỉnh giảm, ghi:
Giảm khoản mục “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”
Giảm khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”
b) Xác định và điều chỉnh phần lợi nhuận (hoặc lỗ) trong năm báo cáo tương ứng với phần sở hữu của bên góp vốn liên doanh trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
b1) Xác định phần lợi nhuận (hoặc lỗ) trong năm báo cáo của bên góp vốn liên doanh trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
- Căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm báo cáo của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát xác định phần lợi nhuận (hoặc lỗ) thuộc lợi ích của bên góp vốn liên doanh trong liên doanh.
- Phương pháp xác định phần lợi nhuận hoặc lỗ trong năm báo cáo trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được thực hiện tương tự như qui định đối với xác định phần lợi nhuận hoặc lỗ trong kỳ của nhà đầu tư trong công ty liên kết khi lập báo cáo tài chính hợp nhất.
b2) Ghi nhận khoản điều chỉnh phần lợi nhuận (hoặc lỗ) trong kỳ trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và các khoản điều chỉnh khác vào báo cáo tài chính hợp nhất:
- Trường hợp cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát hoạt động có lãi, căn cứ vào số lợi nhuận sau khi xác định được thuộc phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh, kế toán phản ánh:
Tăng khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” (Phần lợi nhuận tương ứng với sở hữu của bên góp vốn liên doanh)
Tăng khoản mục “Lợi nhuận chưa phân phối” (Trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất)
* Đồng thời phần lợi nhuận này được ghi vào khoản mục “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm báo cáo.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát hoạt động bị lỗ, căn cứ vào số lỗ sau khi xác định được thuộc phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh, kế toán phản ánh:
Giảm khoản mục “Lợi nhuận chưa phân phối (Trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất)
Giảm khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” (Phần lỗ tương ứng với sở hữu của bên góp vốn liên doanh)
* Đồng thời phần lỗ này được ghi vào khoản mục “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
c) Xác định và điều chỉnh phần sở hữu của bên góp vốn liên doanh đối với các khoản thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu nhưng không được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
c1) Trường hợp vốn chủ sở hữu của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tăng, giảm do đánh giá lại tài sản:
- Nếu vốn chủ sở hữu của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tăng do đánh giá lại tài sản, bên góp vốn liên doanh, ghi:
Tăng khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”
Tăng khoản mục “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”
- Nếu nguồn vốn chủ sở hữu của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát giảm do đánh giá lại tài sản, bên góp vốn liên doanh, ghi:
Giảm khoản mục “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”
Giảm khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”
c2) Trường hợp vốn chủ sở hữu của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tăng, giảm do đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái:
- Nếu vốn chủ sở hữu của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tăng do chênh lệch tỷ giá hối đoái, bên góp vốn liên doanh, ghi:
Tăng khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”
Tăng khoản mục “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”
- Nếu vốn chủ sở hữu của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát giảm do chênh lệch tỷ giá hối đoái, bên góp vốn liên doanh, ghi:
Giảm khoản mục “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”
Giảm khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”
c3) Trường hợp cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát áp dụng chính sách kế toán khác với chính sách kế toán của bên góp vốn liên doanh cho những giao dịch và sự kiện tương tự thì trước khi xác định phần lợi nhuận hoặc lỗ thuộc lợi ích của bên liên doanh trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, bên góp vốn liên doanh phải thực hiện những điều chỉnh thích hợp phần lợi nhuận hoặc lỗ của mình trong liên doanh và phản ánh giá trị các khoản cần điều chỉnh như sau:
- Trường hợp các khoản điều chỉnh dẫn đến lãi của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:
Tăng khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”;
Tăng khoản mục “Lợi nhuận chưa phân phối” (Trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất).
- Trường hợp các khoản điều chỉnh dẫn đến lỗ của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:
Giảm khoản mục “Lợi nhuận chưa phân phối (Trong Bảng cân đối kế toán
hợp nhất)
Giảm khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” (Trong
Bảng cân đối kế toán hợp nhất)
2.3.3. Trình bày khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát trong Báo cáo tài chính hợp nhất
a) Giá trị vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được ghi nhận theo giá gốc và các khoản điều chỉnh vào cuối mỗi năm tài chính được phản ánh ở khoản mục: “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” - Mã số 252 trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
b) Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát xác định được vào cuối mỗi năm tài chính khi áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu được phản ánh ở khoản mục “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
c) Trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất, doanh nghiệp phải trình bày:
+ “Tổng giá trị của các khoản nợ ngẫu nhiên”, trừ khi khả năng lỗ là thấp và tồn tại biệt lập với giá trị của các khoản nợ ngẫu nhiên khác, gồm: Bất kỳ khoản nợ ngẫu nhiên mà bên góp vốn liên doanh phải gánh chịu liên quan đến với phần vốn của bên góp vốn liên doanh góp vào liên doanh và phần mà bên góp vốn liên doanh cùng phải gánh chịu với các bên góp vốn liên doanh khác từ mỗi khoản nợ ngẫu nhiên; Phần của các khoản nợ ngẫu nhiên của liên doanh mà bên góp vốn liên doanh phải chịu trách nhiệm một cách ngẫu nhiên; Các khoản nợ ngẫu nhiên phát sinh do bên góp vốn liên doanh phải chịu trách nhiệm một cách ngẫu nhiên đối với các khoản nợ của các bên góp vốn liên doanh khác trong liên doanh.
+ Trình bày riêng biệt “Tổng giá trị của các khoản cam kết” sau đây theo phần vốn góp vào liên doanh của bên góp vốn liên doanh với các khoản cam kết khác: Bất kỳ khoản cam kết về tiền vốn nào của bên góp vốn liên doanh liên quan đến phần vốn góp của họ trong liên doanh và phần bên góp vốn liên doanh phải gánh chịu trong cam kết về tiền vốn với các bên góp vốn liên doanh khác; phần cam kết về tiền vốn của bên góp vốn liên doanh trong liên doanh.
+ Trình bày chi tiết các khoản vốn góp trong các liên doanh quan trọng mà bên góp vốn liên doanh tham gia.
d) Bên góp vốn liên doanh phải phản ánh trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính các thông tin bổ sung sau :
- Danh sách các công ty liên doanh; kèm theo các thông tin về phần sở hữu và tỷ lệ (%) quyền biểu quyết, nếu tỷ lệ này khác với phần sở hữu; và
- Nếu bên góp vốn liên doanh không thực hiện được việc điều chỉnh các khoản chênh lệch phát sinh do sử dụng báo cáo tài chính của công ty liên doanh được lập khác ngày với báo cáo tài chính của nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư và công ty liên doanh áp dụng các chính sách kế toán khác nhau cho các giao dịch và sự kiện tương tự thì phải thuyết minh điều này trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất.
2.4. Kế toán khoản đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát trong báo cáo tài chính của nhà đầu tư
2.4.1. Nguyên tắc chung
- Trường hợp nhà đầu tư góp vốn vào liên doanh dưới hình thức cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nhưng không có quyền đồng kiểm soát (nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết trong liên doanh) phải hạch toán phần vốn góp liên doanh vào TK 228 “Đầu tư dài hạn khác” theo giá gốc.
- Trường hợp nhà đầu tư góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và có ảnh hưởng đáng kể (nắm giữ trên 20 % quyền biểu quyết) trong liên doanh thì được hạch toán theo Chuẩn mực kế toán số 07 “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết” và hướng dẫn tại Phần II Thông tư này.
2.4.2. Kế toán phần vốn góp liên doanh trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nhưng nhà đầu tư không có quyền đồng kiểm soát và không có ảnh hưởng đáng kể
a) Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán phần vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nhưng nhà đầu tư không có quyền kiểm soát và không có ảnh hưởng đáng kể được phản ánh trên Tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác”.
b) Phương pháp kế toán các khoản vốn góp vào liên doanh của nhà đầu tư:
- Khi góp vốn vào liên doanh, nhà đầu tư căn cứ vào số vốn thực tế góp, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Có TK 111, 112,…
- Các chi phí phát sinh trong quá trình nắm giữ khoản vốn góp vào liên doanh, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, ...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia từ liên doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, ...
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi nhà đầu tư góp thêm vốn vào liên doanh và trở thành một bên góp vốn có quyền đồng kiểm soát trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nhà đầu tư ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Có TK 111, 112, ...
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.
- Khi nhà đầu tư góp thêm vốn vào liên doanh và có ảnh hưởng đáng kể trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nhà đầu tư ghi:
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
Có TK 111, 112, ...
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.
- Khi nhà đầu tư thanh lý phần vốn góp đầu tư trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
+ Trường hợp thanh lý có lãi, ghi:
Nợ TK 111, 112, ...
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Trường hợp thanh lý bị lỗ, ghi:
Nợ TK 111, 112, ...
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.
Ví dụ về việc lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất đối với các khoản vốn góp liên doanh (đơn vị tính 1000 đồng):
Ngày 31/12/2004 tại Công ty cổ phần sản xuất xi măng Sao Đỏ có tình hình tài chính như sau:
Tài sản |
Nguồn vốn |
||
Tiền: |
200.000 |
Phải trả người bán |
300.000 |
Phải thu khách hàng: |
400.000 |
Các khoản phải trả, phải nộp khác: |
200.000 |
Tài sản ngắn hạn khác: |
100.000 |
Nợ dài hạn: |
300.000 |
Tài sản cố định |
1.000.000 |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: |
1.200.000 |
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh: |
400.000 |
Chênh lệch tỷ giá: |
20.000 |
Tài sản dài hạn khác: |
300.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối: |
180.000 |
|
|
Quỹ khác: |
200.000 |
Tổng cộng tài sản: |
2.400.000 |
Tổng cộng nguồn vốn: |
2.400.000 |
Ngày 31/12/2004 tại Công ty Liên doanh sản xuất bao bì Bình Minh có tình hình tài chính như sau:
Tài sản |
Nguồn vốn |
||
Tiền: |
100.000 |
Phải trả người bán |
100.000 |
Phải thu khách hàng: |
50.000 |
Các khoản phải trả, phải nộp khác: |
50.000 |
Tài sản ngắn hạn khác: |
150.000 |
Nợ dài hạn: |
150.000 |
Tài sản cố định |
400.000 |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: |
500.000 |
Tài sản dài hạn khác: |
300.000 |
Chênh lệch tỷ giá: |
10.000 |
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối: |
100.000 |
|
|
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: |
90.000 |
Tổng cộng tài sản: |
1.000.000 |
Tổng cộng nguồn vốn: |
1.000.000 |
Ngày 31/12/2004 tại Công ty Liên doanh xuất, nhập khẩu xi măng Hồng Mai có tình hình tài chính như sau:
Tài sản |
Nguồn vốn |
||
Tiền: |
50.000 |
Phải trả người bán |
50.000 |
Phải thu khách hàng: |
50.000 |
Các khoản phải trả, phải nộp khác khác: |
100.000 |
Tài sản ngắn hạn khác: |
150.000 |
Nợ dài hạn: |
50.000 |
Tài sản cố định |
300.000 |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: |
300.000 |
Tài sản dài hạn khác: |
50.000 |
Chênh lệch tỷ giá: |
10.000 |
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối: |
50.000 |
|
|
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: |
40.000 |
Tổng cộng tài sản: |
600.000 |
Tổng cộng nguồn vốn: |
600.000 |
Công ty cổ phần sản xuất xi măng Sao Đỏ đầu tư vào 2 cơ sở đồng kiểm soát trên với tỷ lệ vốn góp là 50%.
Thông tin bổ sung trong năm 2004, như sau:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Liên doanh sản xuất bao bì Bình Minh cho thấy trong năm 2004 Công ty này có lợi nhuận sau thuế là 90.000.
- Bên góp vốn liên doanh đã nhất trí chia lợi nhuận trong năm là 40.000 (mỗi bên là 20.000). Công ty cổ phần sản xuất xi măng Sao Đỏ đã hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính 20.000 và thực nhận số lợi nhuận từ cơ sở đồng kiểm soát này là 10.000.
- Công ty Liên doanh sản xuất bao bì Bình Minh ghi nhận một khoản chênh lệch tỷ giá là 10.000 từ các giao dịch kinh tế phát sinh trong năm.
- Báo cáo của Công ty Liên doanh xuất, nhập khẩu xi măng Hồng Mai có niên độ kế toán kết thúc trước Công ty cổ phần sản xuất xi măng Sao Đỏ là 6 tháng. Trong năm 2004 Công ty Liên doanh xuất, nhập khẩu xi măng Hồng Mai có lãi 40.000. Trong thời gian sau khi lập báo cáo tài chính 2 tháng, Công ty này thực hiện một hợp đồng và bị lỗ 30.000.
- Công ty cổ phần sản xuất xi măng Sao Đỏ có một khoản đầu tư vào Công ty cổ phần bê tông đúc sẵn Thanh Trì.
Trong trường hợp này khi lập báo cáo tài chính hợp nhất khoản mục đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh của Công ty cổ phần sản xuất xi măng Sao Đỏ được điều chỉnh như sau:
+ Ghi tăng khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”: 25.000
+ Ghi tăng khoản mục “Lợi nhuận chưa phân phối”: 25.000
+ Tăng khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”: 10.000
+ Tăng khoản mục “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”: 10.000
+ Ghi tăng khoản mục “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”: 20.000
+ Ghi tăng khoản mục “Lợi nhuận chưa phân phối”: 20.000
+ Ghi giảm khoản mục “Lợi nhuận chưa phân phối”: 15.000
+ Ghi giảm khoản mục “ Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh”: 15.000
Kết quả sau khi điều chỉnh:
+ Khoản mục Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh: 400.000 + 25.000 + 10.000 + 20.000 - 15.000 = 440.000.
+ Khoản mục Chênh lệch tỷ giá hối đoái: 20.000 + 10.000 = 30.000.
+ Khoản mục Lợi nhuận chưa phân phối: 180.000 + 25.000 + 20.000 - 15.000 = 210.000.
Ngày 31/12/2004 Báo cáo tài chính hợp nhất do Công ty cổ phần sản xuất xi măng Sao Đỏ lập đối với các khoản đầu tư vào công ty liên doanh như sau (không xét đến khoản đầu tư vào Công ty cổ phần bê tông đúc sẵn Thanh Trì và các nội dung khác):
Tài sản |
Nguồn vốn |
||
Tiền: |
200.000 |
Phải trả người bán |
300.000 |
Phải thu khách hàng: |
400.000 |
Các khoản phải trả, phải nộp khác: |
200.000 |
Tài sản ngắn hạn khác: |
100.000 |
Nợ dài hạn: |
300.000 |
Tài sản cố định |
1.000.000 |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: |
1.200.000 |
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh: |
440.000 |
Chênh lệch tỷ giá: |
30.000 |
Tài sản dài hạn khác: |
300.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối: |
210.000 |
|
|
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: |
200.000 |
Tổng cộng tài sản: |
2.440.000 |
Tổng cộng nguồn vốn: |
2.440.000 |