Ẩn
QUẢN LÝ THÀNH VIÊN
Tài khoản
Mật khẩu
Quên mật khẩu
Thành viên mới
HOTLINE
(08) 3719 2513
LIÊN KẾT WEBSITE
Trang chủ > Văn bản pháp luật > Văn bản khác > Đăng ký kinh doanh > Thủ tục chuyển nhượng cổ phần, vốn góp
Đăng ký kinh doanh


Thủ tục chuyển nhượng cổ phần công ty cổ phần

Theo quy định tại nghị định 108/2018/NĐ-CP thì “Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua” do đó không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần.

Do đó, theo quy định tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP, các cổ đông chỉ cần thực hiện các thủ tục chuyển nhượng nội bộ công ty, không cần thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh- Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Việc thực hiện chuyển nhượng cổ phần cần các thủ tục sau:

  • Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông;
  •  Quyết định Đại hội đồng cổ đông;
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
  • Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
  • Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhan và đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan quản lý thuế Doanh nghiệp (chi Cục thuế hoặc Cục thuế).

Thuế chuyển nhượng cổ phần:

Đối với việc chuyển nhượng cổ phần, người chuyển nhượng phải chịu thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức sau:

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng CK từng lần x 0.1%

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

  • Trường hợp cá nhân chuyển nhượng tự nộp hồ sơ: trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hơp đồng chuyển nhượng
  • Trường hợp kê khai thông qua doanh nghiệp: thực hiện trước khi có GCN ĐKDN mới.

Hồ sơ kê khai thuế:

  • Tờ khai thuế:
  • Trường hợp cá nhân tự kê khai: tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng mẫu 04/CNV-TNCN;
  • Trường hợp kê khai thông qua doanh nghiệp: tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng mẫu 06/CNV-TNCN;
  • Hợp đồng chuyển nhượng; biên bản thanh lý;
  • Ngoài ra tùy từng cơ quan thuế có thể yêu cầu; Giấy xác nhận chuyển nhượng, phiếu nộp tiền; Giấy ủy quyền.

Thủ tục chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH

Căn cứ khoản 2 Điều 45 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

“2. Trường hợpthay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã s ố doanh nghiệp, mã số thuế);

b) Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với cá nhân; phần vốn góp của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng;

c) Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng;

d) Thời điểm thực hiện chuyển nhượng;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Kèm theo Thông báo phải có:

– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;

– Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của thành viên mới là cá nhân;

– Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.”

Thuế chuyển nhượng vốn:

Khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng vốn tại Công ty TNHH, Công ty hợp danh, DNTN dù phát sinh hay không phát sinh thu nhập tính thuế, cá nhân chuyển nhượng phải nộp tờ khai đến cơ quan thuế để kê khai thuế TNCN

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20%

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

  • Cá nhân khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp khai thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
  • Trường hợp DN nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ kê khai thuế:

  • Tờ khai thuế:
  • Trường hợp cá nhân tự kê khai: tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng mẫu 04/CNV-TNCN;
  • Trường hợp kê khai thông qua doanh nghiệp: tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng mẫu 06/CNV-TNCN;
  • Hợp đồng chuyển nhượng; biên bản thanh lý;
  • Hồ sơ minh chứng xác định giá trị vốn góp: sổ sách kế toán, sổ chứng nhận góp vốn, sổ cổ đông….
  • Bản chụp các chứng từ chứng minh các chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập chịu thuế.
  • Ngoài ra tùy từng cơ quan thuế có thể yêu cầu; Giấy xác nhận chuyển nhượng, phiếu nộp tiền; Giấy ủy quyền.

Khác với quy định của Luật doanh nghiệp 2005, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được cấp một trong hai giấy tờ pháp lý là: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Các trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh bao gồm:

  • Tên công ty
  • Địa chỉ trụ sở
  • Vốn điều lệ
  • Người đại diện theo pháp luật. (Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên).

Các trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh liên quan đến các nội dung:

  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh,
  • Thay đổi danh sách cổ đông

Sở dĩ theo quy định pháp luật hiện hành thì trên Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp hiện nay không ghi nhận nội dung ngành nghề kinh doanh, danh sách cổ đông. Do đó, khi doanh nghiệp có sự thay đổi các nội dung này Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ chỉ cấp thêm Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp với các thông tin về: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngành nghề đăng ký kinh doanh và thông tin cổ đông.

Hiện nay, cơ quan đăng ký kinh doanh không thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gốc đã cấp các lần trước. Do đó, khi thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp cần lưu giữ lại các bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được cấp trước đây.

 

 

  • TIN TỨC NÓNG