Các kỳ thuế |
Thời hạn nộp tờ khai |
Thời hạn nộp thuế |
THUẾ MB |
||
Khai theo năm |
- Chỉ khai một lần khi bắt đầu kinh doanh ( kể cả chi nhánh). Thời hạn khai là ngày cuối cùng của tháng có giấy phép - Nếu trong năm có thay đổi vốn thì phải khai bổ sung chậm nhất là ngày 31/01 năm sau |
- Nếu cty mới thành lập thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày nộp tờ khai - Nếu cty đã hoạt dộng ngày nộp chấm nhất là ngày 31/01 hàng năm |
THUẾ GTGT |
||
a) Tháng |
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. |
Ví dụ: Ngày 20/04/2022 là thời hạn nộp thuế GTGT của tháng 03/2022 |
b) Quý |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. |
Ví dụ: Ngày 31/07/2022 là thời hạn nộp thuế GTGT của quý II/2022, nhưng ngày 31/07/2022 (ngày chủ nhật) là ngày nghỉ hàng tuần nên thời hạn nộp thuế sẽ được lùi lại đến ngày tiếp sau ngày nghỉ đó là ngày 01/08/2022. |
c) Từng lần phát sinh
|
Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế |
Ví dụ: Doanh nghiệp phát sinh thanh toán cho nhà thầu nước ngoài ngày 15/03/2022 thì thời hạn nộp thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài (không phát sinh thường xuyên) là ngày 24/03/2022. |
d) Quyết định của cơ quan thuế |
Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. |
Ví dụ: Sau kỳ quyết toán thuế, cơ quan thuế ra quyết định xử phạt và truy thu thuế, thì thời hạn nộp thuế theo quyết định phạt thường là 10 ngày kể từ ngày quyết định được ban hành. |
e) Bổ sung hồ sơ kê khai thuế do sai sót |
Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót. |
Ví dụ: Quý III/2022, phát hiện tờ khai thuế GTGT Quý IV/2021 sai sót làm tăng số thuế GTGT phải nộp thì tiền chậm nộp thuế được tính từ thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót là thời hạn nộp tờ khai quý IV/2021 (tức là ngày 31/01/2022). |
THUẾ TNDN |
||
a/ Quý |
Không kê khai |
chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau |
b/ Quyết toán năm |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
|
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
|
c/ Tạm nộp | Không kê khai | Chậm nhất là ngày 30/01 năm sau phải nộp ít nhất 80% thuế TNDN của năm quyết toán |
THUẾ TNCN ( Nộp cùng thời điểm với thuế GTGT) |
||
a/ Tháng |
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Nếu cty ko phát sinh trả lương thì ko cần nộp tờ khai |
Ví dụ: Ngày 20/04/2022 là thời hạn nộp thuế TNCN của tháng 03/2022 |
b/ Quý |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Nếu cty ko phát sinh trả lương trong quý thì ko cần nộp tờ khai |
Ví dụ: Ngày 31/07/2022 là thời hạn nộp thuế TNCN của quý II/2022 |
c) Từng lần phát sinh | Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán | VD: Công ty thuê nhà của cá nhân và chọn khai thuế theo kỳ thanh toán. Hợp đồng thuê từ ngày 01/03/2023 và thanh toán tiền thuê hàng tháng thì kỳ kê khai thuế chậm nhất là 10/03/2023 |
d/ Theo năm | Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo (31/01). | VD: Công ty thuê nhà của cá nhân và chọn khai thuế theo năm. Hợp đồng thuê từ ngày 01/03/20xx và thanh toán tiền thuê hàng tháng thì kỳ kê khai thuế chậm nhất là 31/01/2024 |