Ẩn
QUẢN LÝ THÀNH VIÊN
Tài khoản
Mật khẩu
Quên mật khẩu
Thành viên mới
HOTLINE
(08) 3719 2513
LIÊN KẾT WEBSITE
Trang chủ > Văn bản pháp luật > Văn bản về thuế > Thuế cá nhân kinh doanh > Kê khai thuế hộ kinh doanh
Thuế cá nhân kinh doanh


1. Khi nào hộ kinh doanh cần phải kê khai thuế?

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định:

“1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống ( từ 01/01/2026 là 200 triệu đồng) thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống ( từ 01/01/2026 là 200 triệu đồng) để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.”

Tóm lại khi hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng ( từ 01/01/2026 là 200 triệu đồng), thì hộ kinh doanh đó thuộc trường hợp kê khai thuế hộ kinh doanh và nộp 3 loại phí là phí môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. 

Ngược lại, nếu doanh thu của hộ kinh doanh từ 100 triệu đồng/năm trở xuống ( từ 01/01/2026 là 200 triệu đồng), hộ kinh doanh đó không phải nộp thuế GTGT và TNCN

Lưu ý quan trọng: Mức doanh thu 100 triệu đồng/năm là căn cứ xác định nghĩa vụ thuế GTGT và TNCN. Nó không liên quan đến Thuế Môn bài (Lệ phí môn bài). Dù doanh thu dưới 100 triệu, hộ kinh doanh vẫn có thể phải nộp thuế môn bài hàng năm nếu không thuộc diện được miễn

2. Quy trình kê khai thuế hộ kinh doanh

Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, có 3 phương pháp kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể, tùy thuộc vào quy mô, đặc điểm hoạt động và lựa chọn của HKD cụ thể:

+ Phương pháp kê khai định kỳ: Tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế kỳ tháng/quý; áp dụng cho hộ kê khai tháng (doanh thu năm trước > 50 tỷ đồng) hoặc quý (doanh thu ≤ 50 tỷ đồng, hộ mới thành lập).

 Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.

+ Phương pháp theo từng lần phát sinh: Tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu mỗi lần phát sinh; áp dụng cho hộ kinh doanh không thường xuyên, chỉ khai khi dùng hóa đơn điện tử lẻ.

+ Phương pháp khoán: Tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định; áp dụng cho hộ kinh doanh nhỏ, không dùng hóa đơn thường xuyên. ( Từ 01/01/2026 sẽ bỏ thuế khoán)

2.1. Hướng dẫn khai nộp thuế đối với hộ khoán ( Vì từ 01/01/2026 sẽ bỏ thuế khoán nên tạm thời ko chi tiết phần này)

2.2. Hướng dẫn khai nộp thuế đối với hộ kê khai

  1. Khai thuế với hộ kê khai

+ HKD kê khai thuế bao gồm những đối tượng sau:

  • HKD quy mô lớn;
  • HKD chưa đủ tiêu chí quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Tiêu chí để xác định quy mô lớn của HKD bao gồm các yếu tố về doanh thu hoặc lao động sử dụng, cụ thể:

  • Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia BHXH/năm từ trên 10 người hoặc tổng doanh thu của năm liền kề trước đó từ trên 3 tỷ đồng;
  • Trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ trên 10 tỷ đồng.

Hộ kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo thông tư 88/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính từ ngày 01/01/2025. Nếu Hộ ở trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu kinh doanh theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không cần thực hiện chế độ kế toán.

– Hộ kê khai thực hiện khai thuế theo tháng/quý theo quy định.

2.2.2 Hồ sơ khai thuế của hộ kê khai

Hồ sơ khai thuế đối với hộ kê khai bao gồm:

  • Tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD Thông tư 40/2021/TT-BTC;
  • Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ mẫu số 01-2/BK-HĐKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

kê-khai-thuế-hộ-kinh-doanh-2

  • Trường hợp hộ kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD.

2.2.3 Hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?

Hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế tại CCT quản lý trực tiếp của hộ kê khai khi hoạt động kinh doanh, sản xuất.

2.2.4 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai là?

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo tháng hạn cuối là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo quý với hạn cuối là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp thuế của hộ kê khai là?

  • Hộ kê khai cần nộp thuế chậm nhất là ngày cuối của hạn nộp hồ sơ khai thuế. Nếu cần khai bổ sung thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế kỳ tính thuế có sai sót.

2.3.5 Một số lưu ý

Với Hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh

  • Nếu hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh, cần thông báo cho CQT trực thuộc với hạn cuối là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh, HKD không cần nộp hồ sơ khai thuế, trừ khi hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh không tròn tháng/quý nếu khai thuế theo tháng/quý.

Với Hộ kê khai đã chuyển đổi từ hộ khoán trong năm

  • Hộ khoán đã chuyển đổi sang hộ kê khai, thì trước đó hộ khoán cần khai điều chỉnh, bổ sung theo tờ khai thuế khoán 01/CNKD. CQT theo đó điều chỉnh giảm thuế khoán cho thời gian chuyển đổi. Thời gian hộ khoán nộp tờ khai điều chỉnh hạn cuối là ngày thứ 10 từ ngày bắt đầu chuyển đổi phương pháp tính thuế.

 

 

  • TIN TỨC NÓNG