Ẩn
QUẢN LÝ THÀNH VIÊN
Tài khoản
Mật khẩu
Quên mật khẩu
Thành viên mới
HOTLINE
(08) 3719 2513
LIÊN KẾT WEBSITE
Trang chủ > Văn bản pháp luật > Văn bản khác > Văn bản khác > Vận tải quốc tế thuế suất bao nhiêu %
Văn bản khác


1. Cước vận tải quốc tế là gì? Các loại cước vận tải hiện nay

Cước vận tải quốc tế là khoản phí mà người sử dụng dịch vụ vận tải phải trả cho doanh nghiệp vận tải để chuyển hàng hóa từ quốc gia này sang quốc gia khác.

Các loại hình cước vận tải quốc tế phổ biến:

  • Cước vận tải đường biển: Vận chuyển hàng hóa qua các tuyến đường biển quốc tế bằng tàu.
  • Cước vận tải đường hàng không: Vận chuyển hàng hóa qua không gian bằng máy bay.
  • Cước vận tải đường bộ: Vận chuyển hàng hóa qua đường bộ quốc tế bằng xe tải, container.
  • Cước vận tải đường sắt: Vận chuyển hàng hóa qua các tuyến đường sắt quốc tế.

2. Cước vận chuyển quốc tế có chịu thuế GTGT không?

Nếu doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện trên, cước vận tải quốc tế sẽ không phải chịu thuế GTGT.

Cước vận chuyển quốc tế có chịu thuế GTGT không?

Theo khoản 12 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, cước vận tải quốc tế được miễn thuế GTGT (VAT), cụ thể như sau:

  • Dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; vận chuyển hành khách đi, đến nước ngoài; vận chuyển hàng hóa, hành khách quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp phục vụ hoạt động vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Cước vận tải đường biển ngoài nước cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với vận tải quốc tế

Theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, để được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) 0% đối với dịch vụ vận tải quốc tế, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  1. Hợp đồng vận chuyển quốc tế hợp lệ

Dịch vụ phải được thực hiện theo hợp đồng vận chuyển giữa bên cung cấp dịch vụ (người vận chuyển) và bên thuê dịch vụ, theo các tuyến quốc tế như:

  • Từ Việt Nam đi ra nước ngoài,
  • Từ nước ngoài vào Việt Nam,
  • Hoặc cả điểm đi và điểm đến đều nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Hình thức hợp đồng cần phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Riêng với vận chuyển hành khách, vé được xem là chứng từ hợp đồng.

Ngoài ra, đơn vị cung cấp dịch vụ phải tuân thủ các quy định pháp lý về hoạt động vận tải quốc tế.

  1. Chứng từ thanh toán hợp lệ
  • Phải có chứng từ chứng minh việc thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán được pháp luật công nhận là thanh toán qua ngân hàng.
  • Trong trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có thể sử dụng chứng từ thanh toán trực tiếp làm căn cứ.

Như vậy AZTAX đã làm rõ cước vận chuyển quốc tế chịu thuế suất bao nhiêu. Nếu doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện trên, cước vận tải quốc tế sẽ không phải chịu thuế GTGT.

3. Thời điểm tính thuế GTGT đối với hoạt động cung cấp dịch vụ

Căn cứ theo khoản 2, Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ được xác định như sau:

Thời điểm xác định thuế GTGT

1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông.

3. Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.

Như vậy, đối với các dịch vụ thông thường, thời điểm phát sinh thuế GTGT là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, tùy theo thời điểm nào đến trước. Việc đã thu tiền hay chưa không ảnh hưởng đến thời điểm tính thuế.

Riêng với dịch vụ viễn thông liên quan đến cước kết nối, thời điểm xác định thuế là thời điểm hoàn tất việc đối soát dữ liệu về cước phí theo hợp đồng kinh tế giữa các bên cung cấp dịch vụ viễn thông. Tuy nhiên, thời điểm này không được muộn quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước.

4. Hướng dẫn kê khai nộp thuế GTGT đối với cước vận tải quốc tế

Việc xác định mức thuế GTGT và quy trình kê khai đúng quy định vẫn là một vấn đề không phải doanh nghiệp nào cũng nắm vững. Căn cứ theo các quy định pháp luật hiện hành, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế cần hiểu rõ các bước kê khai, cách tính thuế và các trường hợp miễn giảm thuế liên quan để đảm bảo tuân thủ đúng nghĩa vụ thuế.

Hướng dẫn kê khai nộp thuế GTGT đối với cước vận tải quốc tế

Đối với các khoản cước vận tải quốc tế phải chịu thuế GTGT, quá trình kê khai thuế thực hiện theo các bước sau:

Xác định doanh thu chịu thuế trong kỳ:

  • Xác định tổng doanh thu từ dịch vụ vận tải quốc tế phát sinh trong kỳ để tính thuế GTGT phải nộp.

Áp dụng mức thuế suất 10%:

  • Áp dụng mức thuế suất GTGT 10% để tính thuế GTGT phải nộp trên doanh thu từ cước vận tải quốc tế chịu thuế.

Kê khai thuế GTGT theo tháng/quý:

  • Kê khai thuế GTGT trên Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo quy định. Doanh nghiệp cần lựa chọn kê khai theo tháng hoặc quý tùy thuộc vào kỳ kê khai thuế của mình.

Nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước đúng hạn:

  • Nộp đầy đủ số thuế GTGT đã kê khai vào ngân sách nhà nước trước thời hạn quy định để tránh bị phạt chậm nộp.

Lưu ý về chứng từ:

  • Khi kê khai thuế, doanh nghiệp cần lập chứng từ ghi rõ phần cước vận tải phải chịu thuế để kê khai chính xác, tránh sai sót trong quá trình khai thuế.

5. Quy định thuế GTGT theo từng loại hình vận chuyển

Quy định thuế GTGT đối với dịch vụ vận chuyển năm 2025 theo từng loại hình vận chuyển

5.1 Cước vận tải đường biển

Cước vận tải biển có thể được áp dụng thuế suất 0% thuế GTGT nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường biển.
  • Có hợp đồng vận tải biển, vận đơn, hóa đơn cước vận tải.
  • Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng xác nhận cung cấp dịch vụ vận tải biển.
  • Hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng) phải ghi rõ thuế suất 0% và đầy đủ thông tin theo quy định.

Nếu không đáp ứng các điều kiện trên, cước vận tải biển sẽ chịu thuế suất 10% đối với vận tải trong nước.

5.2 Thuế suất đối với vận tải hàng không

  • Vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không: Thuế suất 0% nếu có đầy đủ hợp đồng vận tải, vận đơn, chứng từ thanh toán và hóa đơn GTGT.
  • Vận tải hàng hóa nội địa bằng đường hàng không: Thuế suất 10% đối với cước vận chuyển, với điều kiện có hợp đồng, vận đơn và hóa đơn GTGT ghi rõ thuế suất.

5.3 Thuế suất đối với vận tải đường bộ

  • Vận tải hàng hóa không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế suất 10%.
  • Vận tải hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (ví dụ: xăng dầu): Thuế suất 5%.
  • Vận tải hành khách bằng taxi: Thuế suất 10%.

 

  • TIN TỨC NÓNG