Ẩn
QUẢN LÝ THÀNH VIÊN
Tài khoản
Mật khẩu
Quên mật khẩu
Thành viên mới
HOTLINE
(08) 3719 2513
LIÊN KẾT WEBSITE
Trang chủ > Văn bản pháp luật > Văn bản về thuế > Thuế GTGT > Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) Đối Với Sản Phẩm Trồng Trọt, Chăn Nuôi, Thủy Sản, Cây Trồng, Rừng Trồng
Thuế GTGT


Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) Đối Với Sản Phẩm Trồng Trọt, Chăn Nuôi, Thủy Sản, Cây Trồng, Rừng Trồng 

1/ Cơ sở pháp lý áp dụng

  • Luật Thuế Giá trị gia tăng số 48/2024/QH15
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 149/2025/QH15 (sửa đổi luật 48 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025)
  • Hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026

2/  Nhóm sản phẩm thuộc phạm vi điều chỉnh

Bao gồm các sản phẩm:

+ Sản phẩm trồng trọt

+ Sản phẩm chăn nuôi

+ Thủy sản nuôi trồng, đánh bắt

+ Cây trồng, rừng trồng

Các sản phẩm này chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường (rửa, phơi, sấy, phân loại, bảo quản…)

 Trong đó, các sản phẩm chỉ qua sơ chế thông thường là các sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay xát, xay vỡ mảnh, nghiền vỡ mảnh, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, xay, đánh bóng hạt, hồ hạt, chia tách ra từng phần, bỏ xương, băm, lột da, nghiền, cán mỏng, ướp muối, đóng hộp kín khí, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác

3. Khâu nhập khẩu hoặc tự sản xuấtKHÔNG CHỊU THUẾ GTGT

3.1. Quy định pháp lý

Theo khoản 1 Điều 5 Luật Thuế GTGT (đã được sửa đổi, bổ sung):

 Sản phẩm trồng trọt, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT Áp dụng ở khâu nhập khẩu và khâu tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, nuôi trồng, đánh bắt bán ra.

3.2. Lưu ý nghiệp vụ RẤT QUAN TRỌNG

 KHÔNG CHỊU THUẾ khác KHÔNG KÊ KHAI THUẾ

+ Đối với hàng hóa không chịu thuế GTGT: VẪN PHẢI kê khai trên tờ khai thuế GTGT

+ Không phát sinh thuế GTGT đầu ra

+ Thuế GTGT đầu vào liên quan trực tiếp KHÔNG được khấu trừ

Trên hóa đơn:

+ Thuế suất: Không chịu thuế GTGT ( KCT)

+ Tiền thuế GTGT: 0

Thuế GTGT đầu vào trực tiếp cho hoạt động này thì không được khấu trừ

Hạch toán vào chi phí hoặc tính vào nguyên giá, giá gốc tài sản

4. Khâu thương mại (mua về bán lại)

– PHÂN BIỆT 2 TRƯỜNG HỢP

 4.1. Trường hợp 1: Bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã - Không kê khai, tính nộp thuế GTGT ( KHÔNG PHẢI là “không chịu thuế”)

 Cách xuất hóa đơn

Bản chất pháp lý: Hàng hóa VẪN thuộc diện chịu thuế GTGT, Nhưng Nhà nước không thu thuế ở khâu này

 Cách xuất hóa đơn

– Thuế suất ghi: KKTNT Viết tắt của “Không kê khai, tính nộp thuế GTGT”  ( KHÔNG ghi “không chịu thuế” )

Kê khai thuế : KHÔNG kê khai trên tờ khai GTGT nếu không xuất hóa đơn (không phải doanh thu), còn có xuất hóa đơn và là doanh thu thì vẫn kê khai ở chỉ tiêu 32a

Không phát sinh VAT đầu ra

Thuế GTGT đầu vào tương ứng được khấu trừ

 4.2. Trường hợp 2: Bán cho các đối tượng khác Bao gồm: Cá nhân Hộ kinh doanh Tổ chức không phải doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã : THUẾ 5%

Cách xử lý

Xuất hóa đơn GTGT

Kê khai thuế GTGT bình thường

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nếu đáp ứng điều kiện thông thường khác

5. Hiệu lực thi hành Các quy định trên chính thức áp dụng từ ngày 01/01/2026 Theo Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung số 149/2025/QH15

 

 

  • TIN TỨC NÓNG